Để khai báo namespace, ta sử dụng từ khóa namespace theo cú pháp sau
namespace tên_của_namespace { các_thực_thể } |
Ví dụ | Kết quả |
#include namespace first { int var = 5; } namespace second { double var = 3.14; } int main() { cout< cout< return 0; } | 5 3.14 |
Từ khóa using
Từ khóa using được sử dụng để đưa một tên gọi từ namespace sang vùng khai báo hiện tại. Khi sử dụng using tên_namespace, chúng ta không cần sử dụng tên_namespace khi gọi đến thực thể của nó.Ví dụ | Kết quả |
#include namespace first { int x = 5; int y = 5; } namespace second { double x = 1.60; double y = 3.14; } int main() { using namespace first; cout< cout< return 0; } | 5 5 |
Bạn cũng có thể sử dụng từ khóa using như sau
Ví dụ | Kết quả |
#include namespace first { int x = 5; int y = 5; } namespace second { double x = 1.60; double y = 3.14; } int main() { using first::x; using second::y; cout< cout< return 0; } | 5 3.14 |
Phạm vi của namespace
Một namespace được khai báo sử dụng bằng từ khóa using chỉ có tác dụng trong phạm vi mà nó được khai báo. Điều đó có nghĩa là nếu bạn using namespace tên_namespace, thì nó chỉ có tác dụng trong khối lệnh mà bạn khai báo.Ví dụ | Kết quả |
#include namespace first { int x = 5; int y = 5; } namespace second { double x = 1.60; double y = 3.14; } int main() { { using namespace first; cout< cout< } { using namespace second; cout< cout< } return 0; } | 5 5 1.6 3.14 |
Biệt danh cho namespace
Nếu bạn muốn khai báo một tên mới cho namespace đã tồn tại, bạn hãy sử dụng định dạngnamespace tên_mới_của_namespace = tên_đã_khai_báo_của_name_space. |
No comments:
Post a Comment