Toán tử | Tên gọi | Giá trị biểu thức a Toán tử b | |
Đúng | Sai | ||
== | Bằng | Nếu a bằng b | Nếu a khác b |
!= | Khác | Nếu a khác b | Nếu a bằng b |
> | Lớn hơn | Nếu a lớn hơn b | Nếu a nhỏ hơn hoặc bằng b |
< | Bé hơn | Nếu a nhỏ hơn b | Nếu a lớn hơn hoặc bằng b |
>= | Lớn hơn hoặc bằng | Nếu a lớn hơn hoặc bằng b | Nếu a nhỏ hơn b |
<= | Bé hơn hoặc bằng | Nếu a nhỏ hơn hoặc bằng b | Nếu a lớn hơn b |
Ví dụ | Kết quả |
#include int main() { int a = 1; int b =2; cout<<”Kết quả 1:”<<(a==a); cout<<”Kết quả 2:”<< (a>=b); cout<<”Kết quả 3:”<< (a<=b); } | Kết quả 1: 1 Kết quả 2: 0 Kết quả 3: 1 |
Bạn lưu ý trong ví dụ này, true tương ứng với giá trị 1, false tương ứng với giá trị 0. Không hoàn toàn giống với C, trong C giá trị true tương ứng với giá trị khác 0. Mặc dù C++ hỗ trợ kiểu dữ liệu bool, nhưng nó vẫn dùng số nguyên 0 và 1 để biểu diễn tính đúng sai. Ta có thể tạm hiểu true và false là hai hằng số đã được định nghĩa sẵn, tương ứng với 1 và 0 (nhờ vào #define).
Bạn hãy cẩn thận khi sử dụng toán tử so sánh bằng. Hãy chú ý rằng toán tử so sánh bằng là ==, khác với toán tử gán =.
No comments:
Post a Comment