Ngôn ngữ AS cung cấp cho chúng ta ba dạng vòng lặp for: for, for…in và for each…in.
a. Câu lệnh lặp for
Cú pháp
for(var i:int = bt_khởi_tạo; bt_giới_hạn; bt_tăng){ Lệnh; } |
Ví dụ
Ví dụ | Kết quả |
for(var i:int = 0; i<3; i++){ trace(i); } | 0 1 2 |
b. Câu lệnh lặp for…in
Cú pháp
for(var index in Mảng){ Lệnh; } |
Ví dụ
Ví dụ | Kết quả |
var items:Array = new Array(1, 2, 3); for(var index in items){ trace(items[index]); } | 1 2 3 |
Trong câu lệnh for…in này, thì biến index là một chỉ số. Nó được khai báo trực tiếp trong vòng lặp for – đây là một điểm đặt biệt đối với vòng lặp for.
c. Câu lệnh lặp for each…in
Cú pháp
for each(var item in Mảng){ Lệnh; } |
Ví dụ
Ví dụ | Kết quả |
var items:Array = new Array(1, 2, 3); for each (var item in items){ trace(item); } | 1 2 3 |
Khác với câu lệnh for…in, biến item trong câu lệnh for each…in là một phần tử của mảng chứ không phải là chỉ số như trong trường hợp trên. Nó cũng được khai báo trực tiếp trong vòng lặp for.
d. Câu lệnh lặp while
Nếu biểu thức điều kiện đúng thì lặp lại quá trình thực thi lệnh. Nghĩa là câu lệnh while luôn kiểm tra biểu thức điều kiện trước khi thực hiện lệnh. Nếu biểu thức điều kiện sai ngay từ đầu thì lệnh sẽ không được thực hiện.
Cú pháp
while(biểu_thức_điều_kiện){ Lệnh; } |
Ví dụ
Ví dụ | Kết quả |
var i:int = 3; while (i>0){ trace(i); i--; } | 3 2 1 |
e. Câu lệnh lặp do…while
Thực hiện lệnh, sau đó kiểm tra biểu thức điều kiện, nếu biểu thức điều kiện còn đúng thì lệnh sẽ tiếp tục được thực hiện. Khác với lệnh while, đối với lệnh do…while thì lệnh bên trong nó được thực hiện ít nhất một lần.
Cú pháp
do{ Lệnh; } while(biểu_thức_điều_kiện); |
Ví dụ
Ví dụ | Kết quả |
var i:int = 3; do{ trace(i); i--; } while (i>0); | 3 2 1 |
No comments:
Post a Comment