Ví dụ |
int a; //Khai báo biến a kiểu nguyên float mynumber; //Khai báo biến mynumber kiểu float bool istrue; //Khai báo biến istrue kiểu bool long num1, num2, num3; //Khai báo ba biến num1, num2, num3 cùng kiểu long |
Khai báo biến nguyên |
int mynum; //tương đương signed int mynum; |
Đối với kiểu char thì có ngoại lệ. Bạn nên khai báo tường minh là signed char hoặc unsigned char.
Đối với signed int và unsigned int có thể viết đơn giản là signed hoặc unsigned.
Mách nước:
Nếu bạn muốn chắc chắn về kích thước của kiểu dữ liệu mà bạn cần sử dụng, bạn có thể sử dụng hàm sizeof để xác định kích thước bộ nhớ của kiểu dữ liệu. Hàm sizeof(tên biến) hoặc sizeof(kiểu dữ liệu). Hàm trả về kiểu dữ liệu nguyên.
Chương trình | Kết quả |
#include int main() { int a; cout< //Hoặc có thể viết cout< } |
No comments:
Post a Comment