Bạn có thể định nghĩa một kiểu dữ liệu mới thông qua một kiểu dữ liệu đã tồn tại
typedef kiểu_dữ_liệu_tồn_tại tên_kiểu_dữ_liệu_mới; |
typedef char C; typedef char* pchar; typedef char string50[50]; … C mychar; pchar p; string50 str; |
Kiểu dữ liệu union thường
Với từ khóa union, bạn có thể khai báo một kiểu dữ liệu mới từ các kiểu dữ liệu đã tồn tại.union Tên_kiểu_union{ kiểu_dữ_liệu_thành_viên_1 tên_thành_viên_1; kiểu_dữ_liệu_thành_viên_2 tên_thành_viên_2; … }biến_kiểu_dữ_liệu_union; |
Ví dụ |
union myType{ char C; double Db; } newType; //8 byte, vì double = 8byte, char = 1byte. … //Sử dụng biến_kiểu_dữ_liệu_union.tên_thành_viên… |
Kiểu dữ liệu union ẩn danh
Hoàn toàn tương tự với kiểu dữ liệu union thường, nhưng bạn không cần chỉ định tên biến union mới tạo raunion Tên_kiểu_union{ kiểu_dữ_liệu_thành_viên_1 tên_thành_viên_1; kiểu_dữ_liệu_thành_viên_2 tên_thành_viên_2; … }; |
Ví dụ |
… union Tên_kiểu_union tên_biến; tên_biến.tên_thành_viên … |
Kiểu dữ liệu enum
Kiểu dữ liệu enum được tạo mới có thể chứa nhiều dữ liệu khác nhau mà không có sự giới hạn về giá trị.enum Tên_kiểu_enum{ giá_trị_1; giá_trị_2; … }Tên_thể_hiện_enum; |
enum colors{black=0, blue, green, cyan, red} mycolor; enum colors{black=0, blue, green, cyan, red}; colors mycolor; |
Ví dụ |
#include enum colors{red, green, blue}; int main() { for(int i=0; i<3; i++) if (colors(i)==green) cout<<”green”< return 0; } |
No comments:
Post a Comment