Trong máy tính, bộ nhớ được tổ chức theo các byte. Một byte là một đơn vị đo lường tối thiểu mà chúng ta có thể quản lý trong C++. Một byte có thể lưu một biến char. Thêm vào đó, máy tính cũng quản lý những kiểu dữ liệu phức tạp hơn. Bảng sau đây liệt kê các kiểu dữ liệu và kích thước tương ứng.
Tên | Mô tả | Kích thước | Vùng giá trị |
char | Kí tự hoặc số nguyên bé | 1 byte | signed: -128 ->127 unsigned: 0 -> 255 |
short | Số nguyên ngắn | 2 byte | signed: -215 -> 215-1 unsigned: 0 -> 216-1 |
int | Số nguyên | 4 byte | signed: -231 -> 231-1 unsigned: 0 -> 232-1 |
long | Số nguyên dài | 4 byte | signed: -231 -> 231-1 unsigned: 0 -> 232-1 |
long long | Số nguyên cực dài | 8 byte | signed: -263 -> 263-1 unsigned: 0 -> 264-1 |
bool | Giá trị logic – true/false | 1 byte | true và false |
float | Số thập phân | 4 byte | 7 số thập phân |
double | Số thập phân chấm động | 8 byte | 15 số thập phân |
long double | Số thập phân chấm động dài | 8 byte | 15 số thập phân |
wchar_t | Kí tự dài | 2/4 byte |
No comments:
Post a Comment